Các sản phẩm được làm từ nhựa PS hiện nay được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày cũng như sản xuất công nghiệp. Để tìm hiểu rõ hơn Nhựa PS là gì? Nhựa PS có an toàn không? hãy cùng Đức Phát tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Nhựa PS là gì? Có những loại nhựa PS nào hiện nay?
Nhựa PS là gì?
Đôi nét giới thiệu về nhựa PS
Nhựa PS hay Polystiren là một loại nhựa nhiệt dẻo có màu trong suốt tự nhiên. Chúng tồn tại ở thể rắn điển hình như vật liệu cứng hoặc xốp. Chúng được hình thành thông qua quá trình trùng hợp các phân tử stiren, có thể tái chế lại thành sản phẩm mới. Nhựa PS trong suốt, không màu, không mùi, khi được đốt cháy cho ngọn lửa cháy không ổn định.
Nhựa PS có công thức hóa học là (-CH[C6H5]-CH2)n. Được sử dụng nhiều nhất trong ngành y tế, sản xuất các thiết bị hằng ngày, hay đồ điện tử.
Có những loại nhựa PS nào hiện nay?
Hiện nay, nhựa PS được phân thành 3 loại: nhựa HIPS, nhựa GPPS và nhựa EPS.
- Nhựa HIPS
Loại nhựa này có khả năng chịu lực tốt, có màu trong suốt với độ cứng cao và không có khả năng thấm nước. Chúng được sử dụng để làm vỏ xe máy, tivi,… hay làm hộp, khay đựng bánh kẹo, sữa chua, chén, cốc,…
- Nhựa GPPS
Nhựa GPPS có màu trắng trong tự nhiên. Đây là một trong số các loại nhựa nguyên sinh được ứng dụng phổ biến để làm đồng hồ treo tường, vỏ công tơ điện, chai lọ mỹ phẩm cao cấp,…
Tìm hiểu thêm Các mẫu chai lọ mỹ phẩm cao cấp
- Nhựa EPS
Nhựa EPS hay còn được gọi là mút xốp. Chúng có chứa thành phần khí Bentan(C5H12) nên rất dễ cháy. Ngoài ra, chúng ở dạng xốp do chiếm 5-10% chất khí trong thành phần.
Đặc tính của nhựa Polystyrene
Đặc tính vật lý và cơ học
Đặc điểm chung của nhựa PS
Nhựa PS là một loại nhựa cứng, không mùi không màu và trong suốt. Khi đốt cháy sẽ có ngọn lửa không ổn định. Chúng có trọng lượng phân tử thấp, đồ bền kéo thấp. Tùy thuộc vào mức độ trùng hợp stiren mà nhựa PS có tinh chất cơ học khác nhau. Nhìn chung, các đặc điểm cơ học của nhựa PS được thể hiện qua bảng dưới đây.
Công thức hóa học | (C8H8)n |
Khối lượng riêng | 1,05–1,06 g/cm³ |
Modun đàn hồi kéo | (2,8–3,5).10³ N/mm² |
Độ dai va đập | 12–20 KJ/m² |
Độ cứng Brinel | 140–160 HB |
Nhiệt độ làm việc lâu dài | 70–75 ℃ |
Độ bền kéo, nén, uốn | 35–59 N/mm²; 56–133 N/mm²; 80–112 N/mm² |
Độ hòa tan trong nước | Không hòa tan |
Tính dẫn nhiệt | 0,033W / (m-K) |
Độ nóng chảy | ~240℃ |
Đặc tính hóa học
- Nhựa PS có thể hòa tan trong một số carbide hydro thơm, carbide hydro clo hóa, aceton.
- Không tan trong các carbide hydro mạch thẳng, rượu có nồng độ thấp, ete, phenol, axit acetic, nước.
- Bền vững với kiềm, H2SO4, photphoric và boric, axit clohydric, axit acetic, axit formic và một số axit hữu cơ.
- Bên với xăng, dầu và muối; không bị phá hủy bởi axit nitric đậm đặc và các chất oxy hóa khác.
Nhựa PS có an toàn không?
Ở nhiệt độ thường, nhựa PS an toàn cho người dùng. Chúng không gây độc hại, không màu, mùi nên được ứng dụng nhiều làm các loại bao bì đựng thực phẩm dùng một lần.
Tuy nhiên, trong môi trường nhiệt độ cao, nhựa PS lại không an toàn cho người dùng. Khi tiếp xúc với nhiệt độ cao, chúng thải ra một lượng lớn các monostiren (SM), rất hại cho gan. Trong trường hợp hít phải chúng có thể gây ra tình trạng ngộ độc, gây chóng mặt, đau đầu, mệt mòi,… Thậm chí có thể gây vô sinh và làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư.
Có thể nhận diện nhựa PS với các nhựa khác bằng cách nào?
Nhựa PS được kí hiệu là nhựa số 6 trong bảng số nhựa. Chính vì thế, người dùng cũng có thể nhận diện chúng thông qua kí hiệu nhựa số 6 thường được nhà sản xuất đánh dấu trên chai lọ nhựa. Chúng bao gồm số “6” được đặt trong hình tam giác hướng mũi tên thường ở đáy hoặc nhãn dãn trên bao bì sản phẩm.
Ngoài ra, cũng có thể dựa vào thông tin nhà sản xuất cung cấp về bao bì sản phẩm để nhận diện ra chúng.
Tìm hiểu thêm Nhựa số 6 là loại nhựa gì, có tốt không?
Ưu và nhược điểm của nhựa PS
Ưu điểm của nhựa PS
- Dễ dàng tạo màu theo nhu cầu khách hàng trong quá trình sản xuất.
- Phương pháp gia công linh hoạt, dễ tạo hình sản phẩm nhờ vào đặc tính nhẹ, cứng, giòn.
- Không bị hòa tan trong những dung dịch kiềm, photphoric, boric và axit sunfuric.
- Nhựa PS khá bền vững khi tiếp xúc với HCl nồng độ 10-20% cũng như các gốc hữu cơ khác.
- Nhựa PS bền với những dung dịch muối và xăng.
Nhược điểm nhựa PS
- Các sản phầm làm từ nhựa PS sẽ có độ bền thấp, giòn, dễ bị nứt vỡ.
- Trong môi trường nhiệt độ trên 80 độ C thì nhựa PS sẽ dễ bị biến dạng.
- Khả năng kháng những loại hóa chất của nhựa PS thấp.
- Dễ bị tác động khi thời tiết biến đổi
- Nhựa PS sẽ sinh ra độc hại do bị biến đổi cấu trúc phân tử ở nhiệt độ cao.
Ứng dụng của nhựa PS
Một số ngành hàng ứng dụng nhựa PS trong sản xuất như:
- Ngành hàng điện tử: các sản phẩm như đầu nối, ổ cắm, công tắc,…
- Ngành công nghiệp ô tô: sản xuất gạt khung nước, van hệ thống điều khiên, động cơ lỗ thông nhiệt,…
- Ngành cơ khí: sản xuất ổ đĩa vành đai, làm các chi tiết máy như bánh răng, cam, đồng hồ điện tử, máy ảnh,…
- Ngành công nghiệp gia dụng: các thiết bị nhà bếp, đồ chơi trẻ em hoặc sản xuất hộp xốp đựng thực phẩm dùng một lần,…
Cần lưu ý gì khi sử dụng nhựa PS?
Nhựa PS có an toàn không? Tác động của nhựa PS tới sức khỏe
Một số biện pháp dưới đây sẽ giúp bạn bảo đảm an toàn hơn khi sử dụng nhựa PS:
- Tìm hiểu kĩ nguồn gốc, thành phần của sản phẩm trước khi sử dụng sản phẩm.
- Tìm kiếm các đơn vị cung cấp sản phẩm nhựa uy tín để chọn mua sản phẩm.
- Bảo quản các sản phẩm nhựa PS ở nhiệt độ thường, không quá 80 độ C. Đồng thời không sử dụng các sản phẩm hộp nhựa PS trong lò vi sóng.
- Không sử dụng khay nhựa PS đựng nước sôi, thức ăn có nhiều dầu mỡ,giấm,..
Vừa rồi là những thông tin cần thiết để giúp bạn hiểu hơn về nhựa PS, các đặc tính, công dụng và một số lưu ý để giúp bạn sử dụng chúng hiệu quả hơn. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích đối với bạn.
Ngoài ra, nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị cung cấp chai lọ nhựa giá rẻ, chất lượng cao, hãy tham khảo Đức Phát. Chúng tôi chuyên cung cấp các sản phẩm bao bì đóng gói uy tín, chất lượng hàng đầu trên thị trường hiện nay.
Tham khảo thêm thông tin tại website: BAOBIDUCPHAT.COM hoặc nhận tư vấn trực tiếp qua số hotline: 0975064444.