Hạt nhựa nguyên sinh là gì? Hạt nhựa nguyên sinh có độc hại hay không? Là những câu hỏi được rất nhiều người quan tâm khi đề cập đến khái niệm nhựa nguyên sinh. Thực tế, hạt nhựa nguyên sinh được ứng dụng rất rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống. Biết về chúng và hiểu về chúng sẽ giúp bạn sử dụng chúng an toàn và hiệu quả hơn. Vậy hãy cùng Bao bì Đức Phát tìm hiểu chi tiết dưới đây các thông tin về chúng nhé!
Hạt nhựa nguyên sinh là gì?
Khái niệm về hạt nhựa nguyên sinh
Hạt nhựa nguyên sinh là sản phẩm nhựa được chưa được sử dụng, chưa được tái chế. Chúng được tạo ra từ các dẫn suất của dầu mỏ, khí đốt và than đá. Ngoài ra có một số loại nhựa nguyên sinh được làm từ các vật liệu hữu cơ như bã mía, … Màu của hạt nhựa nguyên sinh là màu trắng trong suốt. Tùy nhiên, có thể bổ sung thêm các chất phụ gia trong quá trình sản xuất hạt nhựa để tạo ra các màu khác. Hiện nay, đã có hơn 300 loại nhựa được tìm thấy. Nhựa nguyên sinh hiện nay gồm có nhựa PET nguyên sinh, nhựa HDPE nguyên sinh, …
Hạt nhựa nguyên sinh có rất nhiều ưu điểm:
- Độ tinh khiết cao: Đây là ưu điểm lớn nhất của hạt nhựa nguyên sinh. Chúng giúp đảm bảo được chất lượng chất tốt nhất của sản phẩm đầu ra.
- An toàn cho sức khỏe: Nhựa nguyên sinh không gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
- Tính thẩm mỹ cao: Các sản phẩm làm từ nhựa nguyên sinh sẽ mịn, bóng và màu sắc bắt mắt.
Cấu tạo của hạt nhựa nguyên sinh
Các hạt nhựa đều được cấu tạo từ các phân tử monome hay các hydrocacbon. Trải qua quy trình sản xuất hạt nhựa nguyên sinh, các monome sẽ được tách ra từ dầu thô sau đó tổng hợp lại thành các polyme. Sau đó, các polyme sẽ được nối lại với nhau bằng phản ứng trùng hợp để tạo ra hạt nhựa nguyên sinh.
Hiện nay nhựa nguyên sinh được chia thành 2 nhóm nguyên liệu chính:
- Bio-plastic: Được biết đến với cái tên nhựa sinh học. Đây là loại vật liệu được sản xuất từ các chế phẩm sinh học, bã mía, đường, … Đây là loại nhựa mới và có khả năng tự phân hủy trong tự nhiên
- Nhựa tổng hợp: Đây là loại vật liệu sản xuất phổ biến nhất hiện nay. Nhựa nguyên sinh tổng hợp được sản xuất từ dầu thô, than đá hoặc khí đốt. Giá của hạt nhựa nguyên sinh tổng hợp rẻ hơn so với Bio-plastic. Tuy nhiên nhựa tổng hợp rất khó để tự phân hủy trong tự nhiên.
Ứng dụng của hạt nhựa nguyên sinh
Nhựa nguyên sinh là nguyên liệu và ứng dụng trong tất cả các ngành sản xuất hiện nay. Có thể nói hạt nhựa nguyên sinh là loại vật liệu gần như không thể thay thế. Một số ứng dụng quan trọng có thể kể tới như: bao bì đóng gói, chai nhựa, linh kiện điện tử, y tế, xây dựng, …
Sản xuất bao bì đóng gói
Đây là vai trò lớn nhất của nhựa nguyên sinh hiện nay. Hầu hết các sản phẩm chai nhựa, túi nhựa, lọ đựng thuốc, … đều được làm từ vật liệu nguyên sinh. Việc sử dụng vật liệu nguyên sinh giúp đảm bảo sự an toàn cho người sử dụng. Ngoài ra, nhựa nguyên sinh có độ bền cao, ổn định về tính chất và dễ kéo dẻo tạo hình.
Linh kiện điện tử
Ngoài việc dùng làm bao bì đóng gói, hạt nhựa còn được dùng để làm các linh kiện điện tử. Các sản phẩm vỏ bọc dây dẫn, bàn phím, khung máy có thể được sản xuất từ các loại hạt nhựa nguyên sinh PP, HDPE. Hạt nhựa nguyên sinh sẽ đảm bảo sự ổn định của khả năng cách điện, chịu nhiệt cho thiết bị.
Sản xuất thiết bị y tế
Một trong những ứng dụng đầu tiên của nhựa PVC nguyên sinh trong y tế là làm túi đựng máu. Hạt nhựa nguyên sinh được sử dụng trong sản xuất thiết bị y tế, chai thuốc, ống dẫn và các sản phẩm y tế khác. Các sản phẩm từ nhựa nguyên sinh thường không gây hại cho sức khỏe người dùng, dễ dàng vệ sinh.
Vật liệu xây dựng
Ngoài việc sử dụng vật liệu nhựa tái chế thì người ta còn có thể dùng nhựa nguyên sinh để sản xuất vật liệu xây dựng. Chúng có thể dùng để chế tạo các loại ống nước, ống chịu nhiêt, ống chịu hóa chất, … Nhựa PVC nguyên sinh là loại vật liệu được dùng nhiều nhất trong sản xuất ống nhựa.
Ngoài 4 ngành nói trên, nhựa nguyên sinh còn được dùng để sản xuất rất nhiều loại sản phẩm khác. Có thể nói gần như không thể thay thế vai trò của hạt nhựa nguyên sinh trong sản xuất và kinh doanh.
Nhựa nguyên sinh có độc không?
Hạt nhựa nguyên sinh an toàn
Các polyme tạo nên hạt nhựa nguyên sinh không gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Do đó các hạt nhựa nguyên sinh an toàn tuyệt đối và không gây độc cho người sử dụng. Tuy nhiên trong quá trình sản xuất, các chất phụ gia sẽ được thêm vào nhằm hạn chế các yếu điểm của các loại hạt nhựa nguyên sinh. Các chất phụ gia này chính là nguyên nhân gây độc ở các sản phẩm nhựa.
BPA
Bisphenol A là một chất phụ gia được sử dụng nhiều trong việc gia công sản phẩm nhựa. Chúng giúp tăng tính cứng cho sản phẩm. Tuy nhiên nó là một trong những nguyên nhân chính gây ra các bệnh nguy hiểm ở con người. Đây là chất phụ gia mà WHO yêu cầu phải kiểm soát chặt chẽ.
- Nguyên nhân chính gây ung thư
- Rối loạn Hormone ở con người
- Gia tăng nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch
Dioxine
Đây là hợp chất cực kỳ nguy hiểm cho con người được biết đến với cái tên “Chất độc màu da cam”. Nó được sinh ra trong quá trình đốt rác thảo nhựa. Khi hít phải Dioxine sẽ gây rác các tình trạng như ho, khó thở ở người. Phơi nhiễm Dioxine là nguyên nhân dẫn đến các căn bệnh ung thư, biếm đổi gen, … Không nhưng vậy Dioxine là tác nhân dẫn đến việc phá hủy tầng Ozone.
Một số loại lựa nguyên sinh phổ biến trên thị trường
Hạt nhựa PP nguyên sinh
Nhựa nguyên sinh PP là sản phẩm được điều chế từ các dẫn xuất của dầu mỏ, khí đốt hay than đá. Nó là kết quả của quá trình tổng hợp các phân tử Propylene. Hạt nhựa PP là loại hạt nhựa phổ biến nhất trên thị trường hiện nay. Ở Việt Nam, chúng thường được nhập khẩu tử Trung Quốc, Hàn Quốc, …
Các đặc tính kỹ thuật của hạt nhựa PP
Công thức hóa | (C3H6)n |
Khối lượng | Dạng vô định hình: 0.85 g/cm3 Dạng tinh thể: 0.95 g/cm3 |
Độ bền | 30 – 40 N/mm2 |
Độ dãn | 250 – 700 % |
Điểm nóng | ~165°C |
Điện trở suất | 50.0 – 1.00e+17 ohm-cm |
Ưu điểm của nhựa PP
Hạt nhựa nguyên sinh PP là nguồn vật liệu cho nhiều ngành hàng bởi những ưu điểm sau
- Giá: Nhựa PP có mức giá rẻ
- Tính linh hoạt: Là loại nhựa nhiệt dẻo nên nhựa số 5 có tinh linh hoạt cao. Dễ dàng thay đổi hình dạng tùy thuộc vào mục đích sử dụng của sản phẩm.
- Chống ăn mòn: Các sản phẩm từ nhựa PP khó bị ăn mòn bởi các hợp chất axit hoặc kiềm, cũng như các dung môi thông thường.
- Chịu va đập tốt: Nhựa PP có thể lấy lại hình dạng ban đầu nhờ độ đàn hồi của nó.
- Khả năng hút ẩm: Nhựa PP có thể hấp thụ nước và hút ẩm từ không khí.
- Cách điện: Giống như hầu hết các loại nhựa thì nhựa PP cũng có khả năng cách điện rất tốt.
- Dễ tái chế: Nhựa PP cùng với nhựa HDPE, PET là các loại vật liệu nhựa dễ tái chế.
Nhược điểm của hạt nhựa nguyên sinh PP
Tuy có nhiều ưu điểm nhưng khi sử dụng hạt nhựa nguyên sinh PP bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Kháng tia UV kém: Các sản phẩm từ hạt nhựa PP sẽ bị giảm chất lượng khi tiếp xúc với tia UV. Các sản phẩm từ nhựa PP nên bảo quản ở nơi thoáng mát.
- Bị ăn mòn bởi Clo
- Dễ cháy: Nhựa PP rất dễ cháy khi tiếp xúc với nhiệt. Vậy nên khi sản xuất người ta thường bổ sung thêm các chất chống cháy cho nhựa PP.
- Khó sơn: Các sản phẩm làm từ loại nhựa PP khó sơn do tính liên kết kém. Màu sắc của nhựa PP chủ yếu được tạo từ phẩm màu.
Ứng dụng của hạt nhựa PP nguyên sinh
Nhựa PP được sử dụng để làm nhiều loại sản phẩm khác nhau trên thị trường. Các sản phẩm được làm từ hạt nhựa PP sẽ có mức giá thấp hơn so với các loại nhựa khác. Ví dụ trong ngành hàng tiêu dùng thì hạt nhựa PP được dùng để làm gáo nhựa, thau nhựa, … Ngoài ra các sản phẩ bảo bì cũng có thể sử dụng nhựa PP làm vật liệu sản xuất. Các thể in ấn trực tiếp lên các sản phẩm bao bì nhựa PP. Điều này giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều chi phí sản xuất mà vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ.
Hạt nhựa PVC nguyên sinh
Hạt nhựa PVC là tên viết tắt của cụm từ Polyvinyl Clorua. Để phân biệt với các loại hạt nhựa khác thì hạt nhựa PVC nguyên sinh sẽ được ký hiệu số 3. Màu sắc của loại nhựa này khá đa dạng do có thể bổ sung phẩm màu trong quá trình sản xuất hạt nhựa
Thông số kỹ thuật của hạt nhựa PVC
Tính chất cơ – | Giá trị – đơn vị đo |
Khối lượng riêng | 1,45 – 1,50 g/cm3 |
Giới hạn bền kéo đứt | 500 – 700kg/cm2 |
Giới hạn bền uốn | 800 – 1200kg/cm2 |
Giới hạn bền nén | 800 – 1600kg/cm2 |
Mô đun đàn hồi | 4000 – 10.000kg/cm2 |
Hệ số dãn dài khi đứt | 10 – 25% |
Hệ số giãn nở dài | 0,00006 – 0,00007 |
Độ dẫn nhiệt | 3,8 – 4.10-4 cal/cm.s.°C |
Điện áp đánh thủng | 15-35 kV/cm |
Hằng số điệm môi (60Hz, 30°C) | 3,54 |
Điện trở suất | 1015Ω.cm |
Ưu điểm của hạt nhựa PVC
Hạt nhựa PVC có tính đa dụng cao bởi:
- Độ bền: Các sản phẩm từ nhựa PVC có tuổi thọ rất cao. Nhựa số 3 PVC khó bị ăn mòn bởi các yếu tố từ môi trường. Loại vât liệu này có tính chống ăn mòn, chống sốc cao. Theo một số nghiên cứu, các ống nước ngầm PVC gần như không bị hư hại sau 35 năm sử dụng.
- Khả năng chống cháy: Nhiệt độ cháy của nhựa PVC là 455°C. Tuy nhiên nhiệt lượng tỏa ra của nhựa PVC khi cháy cũng rất nhỏ khó lan sang các loại nhựa khác. Đặc biệt với việc chứa tới 57% Clo bên trong, khi bị cháy lượng Clo bên trong nhựa PVC sẽ tự động dập lửa.
- Tính cách điện: Với khả năng chịu được cường độ điện lớn nên nhựa PVC được dùng để sản xuất vỏ bọc cho các hệ thống dây điện, cáp điện, …
- Khả năng kháng hóa chất: Nhựa PVC khó bị hòa tan trong các chất hữu cơ. Đặc biệt nhựa PVC có khả năng chống lại hầu hết các hóa chất vô cơ.
Hạn chế của hạt nhựa PVC
Nhựa PVC nguyên sinh sau khi được đưa vào sử dụng sẽ có một số hạn chế gồm:
- Cần nhiều chất phụ gia sản xuất: Để cải thiện tính linh hoạt của nhựa PVC người ta thường bổ sung các chất phụ gia. Trong đó có một số chất phụ gia cần kiểm soát chặt chẽ về tỉ lệ, đặc biệt là đối với chất phthalates. Chất phụ gia này có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của con người.
- Dễ sinh ra chất độc khi cháy: Các sản phẩm từ nhựa PVC khi bị đốt cháy sẽ sinh ra rất nhiều khí độc. Vì vậy cần phải xử lý rác thải nhựa PVC trong các nhà máy chuyên biệt.
- Khả năng tái chế thấp
Ứng dụng của hạt nhựa nguyên sinh PVC
Nhựa PVC được ứng dụng trong rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau. Trong đó nổi bật nhất là trong việc sản xuất vật liệu xây dựng. Hầu hết các sản phẩm ống nước, ống dẫn khí hiện nay đều được làm từ hạt nhựa PVC. Ngoài ra nhựa PVC nguyên sinh còn được dùng để sản xuất tủ, kệ, …
Hạt nhựa LDPE nguyên sinh
Nhựa LDPE là loại nhự PE tỷ trọng thấp (Low Density Polyethylene). Nó là kết quả của phản ứng trùng hợp các monoethylene ở điều kiện áp suất cao.
Thông số kỹ thuật của nhựa LDPE nguyên sinh
Các thông số kỹ thuật | Nhựa LDPE |
Mật độ |
0,915 – 0,925 g/cm3
|
Nhiệt độ hoạt động | < 90 °C |
Tính dẻo | Rất dẻo |
Độ bền va đập | Cao |
Khả năng chịu va đập | Tốt |
Khả năng chống hóa chất ăn mòn | Tốt |
Khả năng nứt vì ứng suất trong | Tốt |
Khả năng chông hơi nước | Tốt |
Nhiệt độ nóng cháy | > 110°C |
Ưu điểm của hạt nhựa LDPE nguyên sinh
Nhựa LDPE nguyên sinh có tính ổn định tốt đồng thời có đầy đủ các đặc tính nổi trội của vật liệu nhựa:
- Độ dẻo cao: LDPE được cho là sản phẩm nhựa PE có tính dẻo cao nhất. Nhờ đặc tính dẻo này mà chúng được ứng dụng rất nhiều làm bao bì đóng gói.
- Tính chịu nhiệt tốt: LDPE được cho là loại nhựa có mức chịu đựng nhiệt rất tốt. Chúng có thể hoạt động được ở nhiệt độ cao mà không gây ra các chất độc hại.
- Khả năng kháng hóa học, kháng ăn mòn tốt: Nhờ đặc tính này, nhựa LDPE được ứng dụng vào nhiều các lĩnh vực có sự tiếp xúc với hóa phẩm cao. Bởi chúng không thấm ẩm, thấm nước và có khả năng kháng hóa học rất tốt.
- Tính an toàn: Các sản phẩm nhựa LDPE được kiểm định về độ an toàn cao khi sử dụng trong ngành thực phẩm, đồ uống. Hoặc trong các ngành, lĩnh vực tiếp xúc trực tiếp hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến con người.
Hạn chế của hạt LDPE nguyên sinh
Do có mật độ phân tử thấp nên nhựa LDPE nguyên sinh có một số hạn chế khi sử dụng:
- Dễ hỏng: Các sản phẩm từ nhựa LDPE thường dễ bị thủng do mật độ phân tử thấp.
- Khó in ấn: Gần như không thể in ấn lên sản phẩm làm từ hạt nhựa LDPE nguyên sinh
Ứng dụng của hạt nhựa LDPE nguyên sinh
Ứng dụng lớn nhất của hạt nhựa nguyên sinh LDPE là sản xuất bao bì đóng gói. Các túi ziper, túi nylon, … chính là những sản phẩm thông dụng nhất sử dụng nhựa LDPE. Ngoài ra nhựa LDPE nguyên sinh còn được dùng để làm xốp chống sốc trong vận chuyển và đóng gói.
Hạt nhựa HDPE nguyên sinh
Ngược lại so với hạt nhựa LDPE thì hạt nhựa HDPE nguyên sinh lại là loại nhựa có mật độ phân tử cao. Các sản phẩm làm từ nhựa HDPE nguyên sinh có khả năng tái chế rất cao. Theo ước tính của EPA, có khoảng 12% các sản phẩm từ nhựa HDPE được tái chế và sử dụng lại mỗi năm.
Đặc tính kỹ thuật của nhựa nguyên HDPE
Các thông số vật lý | Nhựa HDPE |
Mật độ phân tử | 0,963 g/cm3 |
Nhiệt độ nóng chảy | 130,8°C. |
Nhiệt độ kết tinh | 111,9°C. |
Nhiệt dung riêng | 1330 – 2400 J/kg-K |
Điện trở suất bề mặt | >1013 Ω |
Độ kết tinh | 60% |
Độ bền kéo đứt tối thiểu | 21 Mpa |
Nhiệt độ làm việc tối đa | < 45°C. |
Nhiệt độ giòn, gãy | < 0°C. |
Ưu điểm của nhựa HDPE
Các thông số vật lý hình thành nên những đặc điểm nổi bật và đặc trưng riêng của loại nhựa này. Cụ thể:
- Tính cứng: HDPE được coi là loại nhựa cứng nhất trong tổng số các loại nhựa PE. Chúng có khả năng chịu được các va đập, đảm bảo hiệu quả trong quá trình ứng dụng chúng.
- Tính bền: Đây là loại nhựa bền, có khả năng chịu được áp lực tốt nhất. Chúng có thể chịu được lực kéo lên tới 21 Mpa.
- Kháng hóa học, kháng nước, kháng ẩm: Chúng được biết đến là dòng sản phẩm có khả năng kháng hóa học, kháng nước cực tốt. Chúng không phản ứng với các chất hóa học khác nhau trong các điều kiện khác nhau.
- Chịu nhiệt tốt: Nhựa HDPE có thể chịu đựng được nền nhiệt độ cao. Có nhiệt độ nóng chảy lên tới 130,8 ° C.
- Khả năng cách điện, cách nhiệt tốt: Điện trở suất lớn khiến cho chúng trở thành chất liệu cách điện và cách nhiệt rất tốt.
- Tính an toàn và khả năng tái chế: Nhựa HDPE được coi là loại nhựa an toàn nhất cho người dùng hiện nay. Chúng không có khả năng phân hủy và có thể được tái chế lại hoàn toàn.
Hạn chế của nhựa HDPE
Tuy nhiên, sản phẩm nhựa này cũng tồn tại một số hạn chế, gây cảm nhận không tốt cho người dùng. Chẳng hạn như:
- Độ trong suất, độ bóng không cao; dễ bị trầy xước. Không đảm bảo tính thẩm mỹ.
- Bị thay đổi cấu trúc nếu gặp nhiệt độ thay đổi đột ngột. Chúng dễ bị nứt, vỡ.
- Gây nên mùi khó chịu khi bị đốt.
Ứng dụng của hạt nhựa HDPE
Ứng dụng quan trọng nhất của hạt nhựa HDPE nguyên sinh là sản xuất bao bì đóng gói. Nhựa HDPE được cho là một trong những sản phẩm nhựa an toàn nhất đối với người sử dụng. Các sản phẩm chai dầu gội đầu, chai lọ dược phẩm, chai lọ mỹ phẩm, … hầu như sử dụng nhựa HDPE nguyên sinh để sản xuất. Ngoài ra nhựa HDPE còn được dùng làm chai lọ thực phẩm. Ví dụ như các sản phẩm chai tương ớt, chai tương cà, …
Hạt nhựa ABS nguyên sinh
Hạt nhựa nguyên sinh ABS là một loại nhựa nhiệt dẻo. ABS là tên viết tắt của cụm từ Acrylonitrile Butadiene Styrene. Hạt nhựa ABS nguyên sinh không gây hại cho sức khỏe con người. Do đó, nó được dùng để làm nguyên liệu sản xuất cho các sản phẩm dành cho trẻ em.
Thông số kỹ thuật của hạt nhựa ABS nguyên sinh
Thuộc Tính | Giá Trị |
Công thức hoá học | (C8H8)x· (C4H6)y·(C3H3N)z) |
Nhiệt độ nóng chảy | 105 °C (221 °F) |
Nhiệt độ khuôn ép điển hình | 204 – 238 °C (400 – 460 °F) |
Sức căng bề mặt | 46 MPa |
Trọng lượng riêng | 1.06 g/cm3 |
Ưu điểm của nhựa ABS nguyên sinh
Nhựa ABS nguyên sinh có mức giá khá là rẻ. Ngoài ra thì nhựa ABS có một số ưu điểm khác như:
- Độ bền cao: Các sản phẩm làm từ hạt nhựa nguyên sinh ABS có khả năng chịu va đập tốt. Điều này giúp hạn chế các rủi ro trong quá trình vận chuyển sản phẩm.
- Kháng hóa chất: Giống như các sản phẩm nhựa khác, sản phẩm từ hạt nhựa ABS cũng có khả năng chống ăn mòn tốt. Có thể dùng chai lọ ABS để đựng hầu hết các sản phẩm mà không lo bị ăn mòn.
- Khả năng cách điện: Hạt nhựa ABS có thể dùng để làm các sản phẩm dây cáp, vỏ dây điện, …
Hạn chế của nhựa ABS nguyên sinh
Khi sử dụng các sản phẩm từ hạt nhựa ABS nguyên sinh bạn cần lưu ý một số vấn đề như:
- Dễ bị hư hỏng do tia UV: Hạt nhựa ABS nhạy cảm với ánh sáng. Do đó cần bảo quản các sản phẩm từ nhựa ABS ở nơi khô ráo, thoáng mát và không có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Sinh độc khi bị đốt cháy: Để đảm bảo tính ổn định cũng như một số tính chất khác, khi sử dụng hạt nhựa ABS nguyên sinh để sản xuất thì người ta sẽ bổ sung thêm các chất phụ gia khác. Các chất này sẽ thoát ra ngoài khi nhựa ABS bị đốt chấy.
Ứng dụng của hạt nhựa ABS nguyên sinh
Nhựa ABS là loại vật liệu có tính ứng dụng cao tỏng sản xuất. Bạn có thể bắt gặp rất nhiều sản phẩm từ nhựa ABS hàng ngày. Ví dụ: các khối lego, keyboard, nón bảo hiểm, mũ bảo hiểm, … Đặc biệt là tỏng ngành sản xuất ô tô.Hạt nhựa nguyên sinh ABS được dùng để làm khung nhựa, vỏ bọc, …
Hạt nhựa PET nguyên sinh
Hạt nhựa PET là loại hạt được dùng rất nhiều trong sản xuất chai lọ nhựa. Nhựa PET còn được biết đến qua các tên gọi PET, PETE, PETP hoặc PET-P. Đây là loại nhựa được ký hiệu số 1.
Thông số kỹ thuật của hạt nhựa PET
Công thức: | (C10H8O4)n |
Tỷ trọng | PET vô định hình: 1,370g/cm3 PET tinh thể: 1,445g/cm3 |
Độ co giãn: | 50 – 150% |
Độ chịu va đập: | 3.6 kJ/m2 |
Nhiệt độ nóng chảy của nhựa PET: | ~ 260oC |
Ưu điểm của hạt nhựa nguyên sinh PET
Hạt nhựa số 1 PET có khá nhiều đặc điểm nổi bật như:
- Trọng lượng nhỏ: Nhựa PET nhẹ giúp các các sản phẩm từ nhựa số 1 dễ vận chuyển.
- Độ bền cao: Các sản phẩm nhựa sản xuất từ nhựa PET có khả năng chịu lực tốt, khó biến dạng.
- Không thôi nhiễm: Các chai lọ nhựa PET nguyên sinh không gây ra hiện tượng thôi nhiễm ở thực phẩm, dược phẩm, … Tuy nhiên vẫn có tỷ lệ gây thôi nhiễm khi hàm lượng chất phụ gia quá lớn
- Trong suốt: Nhựa số 1 có độ trong suốt cao. Màu cơ bản của nhựa PET là trong suốt
- Khả năng chống thấm: Các sản phẩm từ nhựa số 1 không bị thấm nước, O2, CO2.
- Khó ăn mòn: Nhựa PET khó bị ăn mòn bởi các axit, kiềm hay dung môi.
Hạn chế của hạt nhựa nguyên sinh PET
Nhựa PET có 2 hạn chế khá lớn:
- Bảo vệ sản phẩm khỏi tia UV kém: Do trong suốt nên tia UV có thể dễ dàng xuyên qua và gây ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm bên trong. Do vậy nhựa PET sẽ được bổ sung thêm phẩm màu trong quá trình sản xuất.
- Chịu nhiệt kém: Nhựa số 1 có khả năng chịu nhiệt khá hạn chế. Ở nhiệt độ trên 90 độ C thì nhựa PET sẽ bị biến dạng.
Ứng dụng của hạt nhựa PET nguyên sinh
Ứng dụng quan trọng nhất của nhựa PET là sản xuất các sản phẩm chai nhựa. Đặc biệt là trong đóng gói thực phẩm, chúng được dùng để làm hũ nhựa, chai nhựa, túi đựng thực phẩm, … Hạt nhựa PET nguyên sinh gần như an toàn tuyệt đối cho người sử dụng. Tuy nhiên mức giá của hạt nhựa nguyên sinh PET thường cao hơn so với các loại hạt nhựa khác trên thị trường. Bù lại thì sản phẩm từ nhựa PET có tính thẩm mỹ cao hơn.
Tại sao nên sử dụng hạt nhựa nguyên sinh
An toàn cho người sử dụng
Việc sử dụng hạt nhựa nguyên sinh giúp đảm bảo sản phẩm của bạn không gây hại cho người sử dụng. Các sản phẩm làm từ nhựa tái sinh dễ lẫn các tạp chất, các kim loại nặng. Nếu sử dụng các sản phẩm từ nhựa tái sinh sẽ dễ dẫn đến nhiều rủi ro về mặt sức khỏe.
Nâng cao chất lượng cho sản phẩm
Các sản phẩm làm từ hạt nhựa nguyên sinh sẽ đảm bảo được tính ổn định cho sản phẩm. Giá của hạt nhựa nguyên sinh sẽ cao hơn rất nhiều so với nhựa tái sinh. Tuy nhiên các sản phẩm sau khi gia công sẽ đẹp và có giá trị cao hơn cho sản phẩm của bạn.
Tóm lại, trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại hạt nhựa nguyên sinh khác nhau. Mỗi loại hạt nhựa sẽ có những đặc tính, đặc điểm riêng và sẽ phù hợp với một số ngành hàng nhất định. Nguồn gốc của các loại hạt nhựa nguyên sinh trên thị trường Việt Nam hiện nay chủ yếu đến từ việc nhập khẩu. Nguồn cung hạt nhựa chủ yếu đến từ các quốc gia như Trung Quốc, Hàn Quốc, … Do đó mức giá hạt nhựa nguyên sinh sẽ có sự thay đổi theo từng thời điểm và không có một mức giá cố định. Và bạn nên ưu tiên sử dụng nhựa nguyên sinh trong sản xuất tahy vì dùng hạt nhựa tái sinh.